Chuyển đến nội dung chính

Polymer KMR

 

Polymer KMR

Anionic Polymer
Xuất xứ: Anh
Quy cách: 25kg/bao
Công dụng:
- Lắng tụ các tạp chất, chất cặn bã, phù sa trong nước ao nuôi tôm, giúp tăng hàm lượng oxy trong ao.
- Cải thiện chất lượng nước, làm trong sạch nước ao nuôi.
- Kích thích tảo phát triển, tạo màu nước đẹp.
Hướng dẫn sử dụng:
- Rải trực tiếp sản phẩm trên bề mặt ao, gần máy quạt nước.
- Liều lượng sử dụng: 1kg dùng cho 3000 - 4000 m3.
- Nên sử dụng sản phẩm lúc trưa nắng.
- Hạn chế sử dụng cho tôm nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Dùng kèm với PAC để đạt hiệu quả cao nhất.
* Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát.
* Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất

Polymer có ở khắp mọi nơi, gần như mọi sản phẩm bạn tiếp xúc đều chứa polymer, từ chai nước uống bằng nhựa cho đến bàn làm việc. Polymer hòa tan được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước để loại bỏ chất rắn lơ lửng hay các chất gây ô nhiễm. Từ hệ thống nước công nghiệp, nước thải cho đến nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, người tiêu dùng vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của chúng. Bởi vì nó giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc cũng như an toàn cho môi trường.

polymer KMR

Polymer là gì?

Polymer là một chuỗi phân tử được tạo thành từ các phân tử nhỏ hơn được gọi là monome. Có thể có hàng triệu phân tử monome trong một polyme và càng có nhiều monome thì chuỗi polyme càng dài. Tiếp theo các monome khác nhau sẽ tạo ra polyme anion hoặc cation. Cả hai loại polymer đều trợ lắng hoặc lắng tụ hiệu quả nhưng chúng được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau.

Phân biệt polymer anion và cation

- Polymer anion có điện tích âm và thường được lắng tụ chất rắn vô cơ như đất sét và bùn,...
- Polymer cation có điện tích dương và thường được sử dụng để lắng các chất rắn hữu cơ như chất thải động vật hoặc thảm thực vật. Polyme cation được sử dụng trong nạo vét, các nhà máy xử lý nước thải đô thị, chế biến thực phẩm, các ứng dụng nông nghiệp và sữa.

- Tốc độ anion thường chậm hơn so với cation. Phản ứng trùng hợp (diễn ra theo ba bước: bắt đầu, lan truyền chuỗi và kết thúc chuỗi) anion không nhạy cảm với nhiệt độ và nó có thể được áp dụng ở cả nhiệt độ cao và thấp. Các phản ứng trùng hợp anion thường tạo ra các polymer đều đặn và ít phân nhánh hơn. Do đó khả năng kiểm soát tốt hơn và phân bố trọng lượng phân tử hẹp.
- Cation xử lý ở tốc độ nhanh vì chất khởi đầu cation rất nhạy. Tuy nhiên, điều kiện phản ứng đồng đều rất khó duy trì. Phản ứng trùng hợp cation rất nhạy cảm với nhiệt độ. Tốc độ phản ứng và khối lượng phân tử đều giảm nhanh khi nhiệt độ tăng. Dẫn đến phân nhánh cao, MW thấp hơn và phân bố MW rộng hơn.

polymer KMR
Polymer KMR tách chất rắn khỏi chất lỏng thông qua một quá trình gọi là keo tụ. Do đó polymer còn được gọi dưới rất nhiều cái tên như chất trợ lắng, chất lắng tụ, chất kết tụ hay chất tạo bông polyme. Khả năng kết bông các chất rắn của polymer đóng vai trò trung tâm trong xử lý nước. Chúng có thể tự phát huy hiệu quả làm đông.

Polymer xử lý nước

Hầu hết nước thải của quá trình công nghiệp bao gồm cặn và các hạt mang điện tích âm. Điện tích âm xung quanh mỗi hạt không cho chúng đến gần nhau, tạo ra sự phân tán dạng keo. Các hạt mang điện tích âm sẽ không kết hợp lại với nhau mà trôi nổi trong nhiều giờ, nhiều tuần và thậm chí nhiều năm.

polymer KMR

1. Một ví dụ đơn giản là nước bùn để rửa cát và sỏi. Polymer được thêm vào nước tạo ra quá trình đông tụ làm trung hòa điện tích âm của các hạt. Sau khi được trung hòa, các hạt có thể kết hợp với nhau để tạo thành các hạt lớn hơn được gọi là micro-flocs hoặc pin flocs.
2. Keo tụ là quá trình tạo ra các bông cặn lớn. Khi polymer hòa tan trong nước sẽ mang các hạt đông tụ lại với nhau để tạo thành chuỗi hạt dài. Khi các chuỗi ngày càng lớn và nặng hơn, bạn thậm chí có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Đẩy nhanh quá trình lắng tự nhiên.
3. Khi quá trình lắng tiếp tục, bùn hình thành ở đáy của nước thải. Khi bùn đã tích tụ nó có thể được xử lý thông qua các phương pháp khác nhau.
4. Điều quan trọng cần lưu ý là chất đông tụ và chất tạo bông không chỉ được sử dụng để làm cho cặn lắng tách ra khỏi nguồn nước. Do khả năng trung hòa và kết tụ chất keo, hóa chất polymer còn hỗ trợ kéo các chất rắn lên trên cùng của bể chứa, tại đó máy lọc cặn sẽ loại bỏ chúng.

polymer KMR

Hóa chất Polymer KMR chính hãng

Như bạn có thể thấy, polymer đóng một vai trò quan trọng trong xử lý nước thải. Bên cạnh việc tách tạp chất khỏi chất lỏng, chúng cũng giúp làm đặc bùn và khử nước bị ô nhiễm, sau đó thải bỏ dễ dàng hơn. Loại bỏ bùn thải khỏi hàm lượng nước có thể thay đổi các đặc tính từ chất thải lỏng sang chất thải rắn. Sự thay đổi này có tác động đáng kể đến chi phí xử lý và tiết kiệm thời gian. 
Aquavet thấy rằng hầu như bất kỳ ngành công nghiệp nào cần loại bỏ tạp chất khỏi nguồn nước đều sử dụng polymer trong quá trình xử lý của họ. Như chúng tôi đã lưu ý, cần thời gian để hóa chất lắng tụ hết chất bẩn. Bạn phải ngừng sản xuất trong khi vệ sinh ao nuôi và chờ nước sạch. Việc tạm dừng hoạt động này sẽ làm mất vài giờ sản xuất. 

Điều quan trọng cần lưu ý là không phải tất cả các polymer xử lý nước đều giống nhau. Dùng hóa chất anion hay cation cụ thể tùy thuộc vào nước thải và nhu cầu của bạn. Hãy liên hệ với Aquavet để trao đổi kinh nghiệm cũng như phương pháp xử lý nước hàng đầu hiện nay. Loại polymer phù hợp sẽ giúp bạn đáp ứng các quy trình, tiết kiệm tiền và tăng lợi nhuận. Hân hạnh được hợp tác!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bacillus licheniformis là gì

  Bacillus licheniformis là gì Bacillus licheniformis  là một phần của nhóm subtilis, loại vi khuẩn thường được tìm thấy trong đất và lông chim. Các loài chim có xu hướng ở trên mặt đất nhiều hơn trên không (ví dụ chim sẻ) và trên mặt nước (vịt) mang vi khuẩn này phổ biến; licheniformis chủ yếu được tìm thấy xung quanh vùng ngực và bộ lông sau của chim. Mặc dù thuộc nhóm vi khuẩn nhưng chúng đã được cải tiến để trở nên hữu ích. Bào tử Gram dương được quan tâm nhiều về mặt công nghệ sinh học với nhiều ứng dụng hiện tại và tiềm năng. Bao gồm sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, thực phẩm, y sinh và dược phẩm. Việc sử dụng nó như một vector để sản xuất các enzym và sản phẩm sinh học khác cũng đang được quan tâm. Hơn nữa, bên cạnh việc sử dụng rộng rãi như một chế phẩm sinh học, các ứng dụng công nghệ sinh học khác của chủng  B. licheniformis  bao gồm: khoáng hóa sinh học, sản xuất nhiên liệu sinh học,

Khám phá vai trò của men vi sinh nuôi tôm

  Men vi sinh nuôi tôm Việc sử dụng chế phẩm sinh học ngày càng tác động lớn đến tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản. Nó đem lại những tiến bộ hơn mong đợi thông qua hệ thống synbiotics, biofloc và semi-floc. Khi sản lượng tôm nuôi nhiều sẽ kéo theo rủi ro dịch bệnh, lúc này sức khỏe tôm trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nếu như trước đây sử dụng thuốc kháng sinh, có bệnh mới dùng thuốc thì giờ đây mọi người đã đã nhận thức được rằng men vi sinh tạo ra sức đề kháng chống vi khuẩn. Nó không phá vỡ chu kỳ sản xuất đồng thời không gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường như thuốc kháng sinh. Bổ sung men vi sinh dần dần chiếm được vị thế trong nuôi tôm tại Việt Nam.  Aquavet  sẽ khám phá các khía cạnh khác nhau của việc sử dụng men vi sinh ở tôm thẻ chân trắng cũng như tôm sú. Men vi sinh cho tôm là gì Chúng là chất bổ sung vi sinh vật sống đem lại các tác dụng có lợi cho sự cân bằng đường ruột của vật nuôi. Tuy nhiên trong nuôi trồng thủy sản, chúng có thể được định nghĩa là s

Mẹo quản lý chất lượng nước trong nuôi tôm

  Quản lý chất lượng nước trong nuôi tôm Đạt được và duy trì chất lượng nước trong suốt quá trình nuôi tôm rất quan trọng cho sự thành công mùa vụ. Những bài viết gần đây,  aquavet  đã trình bày các loại  khoáng nuôi tôm . Trong bài này, aquavet muốn tập trung vào một khía cạnh đặc biệt - chất lượng nước. Nguồn nước chính mà môi trường cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho tôm lớn và phát triển toàn diện. Giảm lượng hóa chất độc hại và tăng nhiều chỉ số trong nước, bí quyết nằm ngay bên dưới: 1. Đảm bảo thông số lý lưởng Có nhiều thông số khác nhau cho biết nguồn nước trong ao tôm có chuẩn hay không. Hãy đảm bảo rằng chúng nằm trong phạm vi lý tưởng, đó là bước quan trọng để duy trì chất lượng nước tối ưu. Các thông số gồm nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, độ kiềm, độ pH, chất rắn có thể lắng, tổng nitơ amoniac - amoniac đơn hóa - nitrit - nitrat, thực vật phù du, độ cứng. Phạm vi lý tưởng cho mỗi thông số có thể khác nhau, tùy thuộc vào vị trí nuôi, thời tiết và cơ sở hạ tầng. Để duy trì ch