Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Kỳ nghỉ mát đầy ý nghĩa của Aquavet

  Team Building Aquavet 2022 Vào 24-25/09 vừa qua, Công ty TNHH Aquavet đã tổ chức thành công kỳ nghỉ mát dành cho nhân sự công ty như một hoạt động nhằm tri ân những đóng góp không ngừng nghỉ của tập thể nhân viên cho sự phát triển của công ty. Là chương trình thường niên của chúng ta, kỳ nghỉ du lịch năm nay còn mang một ý nghĩa đặc biệt với dấu mốc 7 năm thành lập Aquavet. Chính vì vậy mà kỳ nghỉ lần này mang ý nghĩa thật sự khác biệt. Đây cũng là khoảng thời gian nghỉ ngơi, gặp gỡ và cùng nhau nhìn lại nửa năm đã qua để cùng nhau bước tiếp những tháng cuối năm. Các thành viên Aquavet thực sự đã có những khoảnh khắc rất vui vẻ, đáng nhớ và ý nghĩa, thân thiết bên những đồng chí cùng chiến tuyến của mình. Chương trình diễn ra trong 2 ngày 1 đêm tại Blue Bay Resort Mũi Né với nhiều hoạt động vui chơi vận động hấp dẫn, phát huy tinh thần sáng tạo, đoàn kết của các phòng ban, bên cạnh đó là tinh thần máu lửa, nhiệt huyết đúng chất nhân viên Aquavet. Cùng nhau bắt tay, giao lưu đầy nồng

Vôi trong nuôi trồng thủy sản

  Vôi trong nuôi trồng thủy sản Sử dụng vôi để cải thiện độ pH và độ kiềm trong ao nuôi trồng thủy sản ngày nay được ứng dụng rộng rãi. Ngoài ra nó còn nhiều ưu điểm khác như khử trùng đáy ao và nước nhằm mục đích tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn, trung gian truyền bệnh. Chúng ta có thể thấy bón vôi có ba lợi ích quan trọng: - Xử lý đáy ao. - Ngăn ngừa sự thay đổi độ pH trên diện rộng. - Bổ sung canxi và magiê, những chất quan trọng trong sinh lý động vật. Có bao nhiêu loại vôi Có hai loại vôi cơ bản:  vôi nung (CaO)  và  vôi ngậm nước Ca(OH)2 . Vôi nung được tạo ra bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong lò để đẩy khí cacbonic ra khỏi đá vôi và tạo ra một oxit. Đá vôi là canxi cacbonat (CaCO3) hoặc hỗn hợp của canxi cacbonat và magie cacbonat (MgCO3), vì vậy vôi sống là canxi oxit (CaO) hoặc hỗn hợp của canxi oxit và magie oxit (MgO). Vôi nung còn được gọi là vôi sống. Vôi nung phản ứng với nước sẽ tạo thành vôi ngậm nước là canxi hydroxit [Ca(OH)2] hoặc hỗn hợp canxi hydr

Thuốc kháng sinh cho tôm

  Thuốc kháng sinh cho tôm Thuốc kháng sinh thủy sản là gì? Thuốc kháng sinh là loại thuốc giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Có thể nói bất kỳ chất nào ức chế sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn, hoặc tiêu diệt nó hoàn toàn có thể được gọi là kháng sinh. Thuốc kháng sinh cho tôm là một loại chất được nghiên cứu để nhắm mục tiêu các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn trong môi trường sinh sống. Hai loại kháng sinh được người dân tìm kiếm nhiều nhất là  kháng sinh trị bệnh gan tôm  và  kháng sinh trị đường ruột tôm . Một số loại thuốc kháng sinh có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Chúng được gọi là "phổ rộng". Những thuốc chỉ nhắm mục tiêu các vi khuẩn cụ thể được gọi là "phổ hẹp". Hầu hết các loại thuốc kháng sinh thủy sản sử dụng ngày nay đều được sản xuất trong các phòng thí nghiệm, chúng thường dựa trên các hợp chất mà các nhà khoa học đã tìm thấy trong tự nhiên. Một số loại thuốc kháng sinh phổ biến •  Oxytetracycline  HCL : Kháng sinh phổ rộ

Bacillus licheniformis là gì

  Bacillus licheniformis là gì Bacillus licheniformis  là một phần của nhóm subtilis, loại vi khuẩn thường được tìm thấy trong đất và lông chim. Các loài chim có xu hướng ở trên mặt đất nhiều hơn trên không (ví dụ chim sẻ) và trên mặt nước (vịt) mang vi khuẩn này phổ biến; licheniformis chủ yếu được tìm thấy xung quanh vùng ngực và bộ lông sau của chim. Mặc dù thuộc nhóm vi khuẩn nhưng chúng đã được cải tiến để trở nên hữu ích. Bào tử Gram dương được quan tâm nhiều về mặt công nghệ sinh học với nhiều ứng dụng hiện tại và tiềm năng. Bao gồm sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, thực phẩm, y sinh và dược phẩm. Việc sử dụng nó như một vector để sản xuất các enzym và sản phẩm sinh học khác cũng đang được quan tâm. Hơn nữa, bên cạnh việc sử dụng rộng rãi như một chế phẩm sinh học, các ứng dụng công nghệ sinh học khác của chủng  B. licheniformis  bao gồm: khoáng hóa sinh học, sản xuất nhiên liệu sinh học,

Xút xử lý nước

  Xút xử lý nước Xút ăn da Sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng do ăn mòn là một thách thức lớn mà các công ty cấp thoát nước phải đối mặt ngày nay. Ngoài các vấn đề về màu sắc do rỉ sét của đường ống (không tráng men), còn có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến chất lượng nước, chi phí vận hành và bảo trì hệ thống phân phối. Hai kỹ thuật xử lý thường được sử dụng để kiểm soát việc thải chì và đồng bao gồm điều chỉnh pH và bổ sung chất ức chế ăn mòn.   PH là chỉ số đo tình trạng axit hoặc kiềm của nước, thông thường thang đo pH nằm trong khoảng từ 0-14, độ pH 7 là điểm trung tính. Phạm vi pH phần lớn là kết quả của các điều kiện địa chất tự nhiên tại khu vực, nó cũng có thể ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố môi trường. Nước có giá trị pH mà nhỏ hơn 7 sẽ có tính axit và gây ăn mòn kim loại/đường ống dẫn nước. Nước có giá trị lớn hơn 7 chứng tỏ độ kiềm cao, ảnh hưởng đến hương vị. Để điều chỉnh nồng độ pH nhanh nhất, chúng ta có 2 phương pháp dưới đây: 1. Bộ lọc trung hòa Được sử dụng trong nước uống có

Thông cống bằng xút

  Thông cống bằng xút Xút ăn da Natri hydroxit thường được gọi là xút, dung dịch kiềm này là một hợp chất vô cơ ion rắn màu trắng có công thức NaOH và nó có thể hòa tan trong nước, etanol và metanol. Bản thân xút không dễ cháy, nó hấp thụ hơi ẩm từ không khí và nếu tiếp xúc với nước khi ở trạng thái rắn, xút có thể tạo ra đủ nhiệt để đốt cháy các vật liệu khác. Hóa chất linh hoạt này thường dùng để tạo ra nhiều sản phẩm. Nhưng bạn thường biết nó tốt nhất để dùng trong chất tẩy rửa, thông cống. Xút ăn da chuyển đổi chất béo và dầu mỡ làm tắc nghẽn đường ống thành bong bóng, sau đó hòa tan trong nước. Hầu hết các chủ nhà chỉ cần đổ đầy nước nóng vào bồn tắm, chậu hoặc bồn rửa. Đổ xút vào, khuấy một chút để hòa tan và chờ kết quả. Nhưng có lẽ phương pháp này sẽ hoạt động tốt hơn theo  Aquavet  hướng dẫn: 1. Trước hết, như với bất kỳ sản phẩm nào bạn mua từ cửa hàng hóa chất. Hãy đọc hướng dẫn trên nhãn bao bì để xử lý hóa chất đúng cách và an toàn. Các đồng phục bảo hộ cần mang như tạp dề

PAC vàng

  PAC vàng Đặc điểm của PAC Một sản phẩm cực kỳ quan trọng trong ngành xử lý nước, chúng ta hãy xem xét kỹ hơn về Poly Aluminium Chloride (PAC vàng) và các ứng dụng của nó. Poly Aluminium Chloride  là một hợp chất có tính axit được tạo thành từ các nguyên tố nhôm, clo, hydro và oxy. Dạng bột mịn, hạt đồng đều màu vàng và các đặc điểm sau: độ ổn định tuyệt vời, diện tích phân tán rộng, tốc độ thủy phân nhanh, khả năng hấp phụ mạnh, độ phèn lớn, độ đục nước thải thấp, siêu hút nước. Bột PAC không chứa các tạp chất hữu cơ, có thể sử dụng chúng với liều lượng thấp ở mọi điều kiện khí hậu, bảo quản kỹ để cho kết quả tốt và nhanh hơn. » Hiệu quả và tiết kiệm chi phí. » Hiệu quả làm sạch đối với nước thô có nhiệt độ thấp, ô nhiễm hữu cơ nặng tốt hơn nhiều so với các chất keo tụ khác, hơn nữa chi phí xử lý cũng ít hơn.  » PAC hình thành keo tụ với kích thước lớn và thời gian kết tủa nhanh chóng. » Phạm vi pH rộng. Nó có thể thích ứng với một loạt các giá trị pH (5-9), và làm giảm giá trị pH sa

Xút

  Xút ăn da Xút là gì Xút là một trong những tên gọi chung của Natri Hydroxide (NaOH). Tên gọi "xút ăn da" của nó bắt nguồn từ đặc điểm ăn da (ăn mòn), một hóa chất công nghiệp được tạo thành từ 3 nguyên tố natri, hydro và oxy. Ở dạng nguyên chất, xút là một chất rắn màu trắng như sáp, dễ dàng hấp thụ nước và tạo thành các dung dịch nước. NaOH là một chất kiềm - một loại bazơ có thể trung hòa axit và hòa tan trong nước. Ngày nay xút ăn da có thể được sản xuất ở dạng viên, mảnh, vảy, bột, lỏng và nhiều kết cấu khác. Trong đó xút vảy, viên là dạng được thương mại nhiều nhất. » Xút vảy 98%, 99%, 99.5% ( caustic soda flakes ): Là những tinh thể rắn màu trắng đục. Các tinh thể sáp này không mùi, hòa tan trong nước và glycerol.. » Caustic Soda Pearls 99%: Là những hạt hình cầu hoặc nửa hình cầu màu trắng, dễ hòa tan trong nước. » Liquid Caustic Soda Lye 32% ; 50%: Là dung dịch không màu và không mùi của natri và nước. Tên khoa học: Natri hydroxit Số CAS: 1310 - 73 - 2 Công thức: Na