Chuyển đến nội dung chính

Phân biệt Sodium Bicarbonate Food Grade và Feed Grade

 

Sodium Bicarbonate Solvay

Sodium Bicarbonate hay còn gọi là muối bicar có hợp chất hóa học NaHCO3. Chúng thường là một chất rắn màu trắng không mùi ở dạng tinh thể/ bột mịn. Muối natri bicar có vị hơi mặn, tính kiềm với hàng loạt chức năng trong ngành công nghiệp sản xuất, thực phẩm. Chúng được sản xuất bằng cách hòa tan natri cacbonat trong nước, sau đó sủi bọt khí CO2 qua dung dịch để tạo thành tinh thể Sodium Bicarbonate Feed Grade. Sau khi đạt đến kích thước thích hợp, dung dịch này ly tâm, làm khô và đóng gói thành phẩm. 

Các đặc tính của sodium bicarbonat gồm có: 

• Hoà tan trong nước.
• Hơi tan trong rượu.
• Có tính mài mòn.
• Tĩnh điện.
• Vị kiềm nhẹ.
• Không bắt lửa.

Sodium BicarbonateSodium Bicarbonate

Sodium bicarbonate food grade và feed grade, sự khác biệt là gì?

Ngành công nghiệp thường xuất hiện các từ viết tắt, thuật ngữ cũng như biệt ngữ có thể gây khó khăn cho việc hiểu thực sự các sản phẩm và công dụng của chúng. Có nhiều sự nhầm lẫn xoay quanh việc sử dụng thuật ngữ “Food Grade” và “Feed Grade”. Nhiều người lầm tưởng rằng chất bổ sung thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có nghĩa giống nhau, trong khi thực tế chúng rất khác nhau. Hiểu được sự khác biệt giữa hai loại này sẽ giúp bạn đảm bảo tìm đúng nguồn cung cấp, đúng số lượng phù hợp cho nhu cầu cụ thể của mình. Hãy cùng Aquavet khám phá định nghĩa và cách sử dụng của từng loại nhé.

Sodium bicarbonate food grade

Thuật ngữ cấp thực phẩm "food grade" thường đề cập đến các sản phẩm được chứng nhận là an toàn cho con người, như các loại hạt, gia vị, gạo, chất bổ sung, đường và bột. Nói chung, các sản phẩm được coi là cấp thực phẩm sẽ được kiểm định bởi cơ quan như Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc (BRC) hoặc Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA). Muối bicarfood grade về mặt kỹ thuật sẽ đáp ứng các thông số kỹ thuật được coi là "an toàn thực phẩm" và không gây hại cho người tiêu dùng. 

Sodium Bicarbonate Food Grade Solvay nằm trong số các chất phụ gia thực phẩm được xác định bởi Liên minh Châu Âu với mã số E500. Vì nó đã được biết đến từ lâu với nhiều cái tên như muối nở, soda nấu ăn, natri bicarb, bicarb soda. Food grade được ứng dụng khá nhiều trong ngành chế biến thực phẩm như bánh, nước ngọt, gia vị,....Chúng là chất tạo men hóa học trong bánh, chất tạo độ phồng hay chất đệm. Sodium bicacbonate food grade có độ tinh khiết cao ứng dụng cả thực phẩm và dược phẩm.

Sodium Bicarbonate food grade

Sodium bicarbonate feed grade

Thuật ngữ feed grade thường dùng để chỉ các sản phẩm được thiết kế cho động vật. Bao gồm vật nuôi, thú cưng, gia súc gia cầm trang trại hay thậm chí cả động vật trong sở thú. Nguyên liệu cấp thức ăn chăn nuôi không được chứng nhận là an toàn cho con người. Do đó bạn có thể thấy food grade có thể dùng cho con người và vật nuôi, nhưng feed grade chỉ được sử dụng cho vật nuôi. Ngoài ra, các cơ sở sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi không có đủ các tiêu chuẩn giống như cơ sở sản xuất thực phẩm phẩm dùng cho người.

• Natri Bicarbonate được sử dụng chủ yếu trong thức ăn chăn nuôi như một chất đệm dạ cỏ (hỗ trợ tiêu hóa). 

• Muối bicar có khả năng điều chỉnh độ pH - giữ cho một chất không quá chua cũng không quá kiềm. Khi tiếp xúc với chất có tính axit hoặc kiềm, tác dụng tự nhiên của nó là trung hòa độ pH đó.

• Chất phụ gia hoàn hảo cho nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân, làm sạch và khử mùi. Sản phẩm giúp tiết kiệm chi phí, không có hóa chất độc hại, linh hoạt và hiệu quả.

• Trong ngành công nghiệp khoan, sodium bicarbonate được dùng để xử lý hóa học bùn khoan khi bị nhiễm các ion canxi từ xi măng hoặc vôi. Natri bicacbonat phản ứng với các ion canxi để tạo ra kết tủa canxi trơ dễ dàng bị loại bỏ khỏi hệ thống.

• Bình chữa cháy thường sử dụng muối sodium bicarbonate để dập tắt ngọn lửa (chứa natri bicacbonat loại mịn). Vì natri bicacbonat bị phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ giải phóng khí cacbonic. Carbon dioxide sẽ làm giảm lượng oxy tạo đám cháy và loại bỏ nó.

Sodium Bicarbonate feed grade

Công ty hóa chất Aquavet

Sodium Bicarbonate đang có tốc độ tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây. Cả food grade và feed grade ứng dụng ngày càng tăng trong dược phẩm và công nghiệp. Sự phân biệt giữa cấp food grade và cấp feed grade rất quan trọng khi chọn nguồn cung sản xuất. Food grade là loại dành cho con người, dùng được cho tất cả lĩnh vực cần đến nó. Feed grade là loại dùng cho vật nuôi và tất cả lĩnh vực cần đến nhưng không thích hợp cho con người.

Đối với các ứng dụng cấp thực phẩm, liên quan đến sản phẩm dùng cho con người - cần phải được chứng nhận. Trong thị trường thực phẩm cạnh tranh ngày nay, khi chọn nhà máy sản xuất sodium bicar rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ yêu cầu lưu hành trên thị trường. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành thực phẩm và hóa chất. Aquavet có đủ chuyên môn để tư vấn bạn chọn đúng loại Sodium Bicarbonate. Chúng tôi cung cấp Sodium Bicarbonate Solvay food grade và feed grade tiêu chuẩn tốt nhất và phù hợp với giá cả phải chăng nhất.

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bacillus licheniformis là gì

  Bacillus licheniformis là gì Bacillus licheniformis  là một phần của nhóm subtilis, loại vi khuẩn thường được tìm thấy trong đất và lông chim. Các loài chim có xu hướng ở trên mặt đất nhiều hơn trên không (ví dụ chim sẻ) và trên mặt nước (vịt) mang vi khuẩn này phổ biến; licheniformis chủ yếu được tìm thấy xung quanh vùng ngực và bộ lông sau của chim. Mặc dù thuộc nhóm vi khuẩn nhưng chúng đã được cải tiến để trở nên hữu ích. Bào tử Gram dương được quan tâm nhiều về mặt công nghệ sinh học với nhiều ứng dụng hiện tại và tiềm năng. Bao gồm sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, thực phẩm, y sinh và dược phẩm. Việc sử dụng nó như một vector để sản xuất các enzym và sản phẩm sinh học khác cũng đang được quan tâm. Hơn nữa, bên cạnh việc sử dụng rộng rãi như một chế phẩm sinh học, các ứng dụng công nghệ sinh học khác của chủng  B. licheniformis  bao gồm: khoáng hóa sinh học, sản xuất nhiên liệu sinh học,

Khám phá vai trò của men vi sinh nuôi tôm

  Men vi sinh nuôi tôm Việc sử dụng chế phẩm sinh học ngày càng tác động lớn đến tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản. Nó đem lại những tiến bộ hơn mong đợi thông qua hệ thống synbiotics, biofloc và semi-floc. Khi sản lượng tôm nuôi nhiều sẽ kéo theo rủi ro dịch bệnh, lúc này sức khỏe tôm trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nếu như trước đây sử dụng thuốc kháng sinh, có bệnh mới dùng thuốc thì giờ đây mọi người đã đã nhận thức được rằng men vi sinh tạo ra sức đề kháng chống vi khuẩn. Nó không phá vỡ chu kỳ sản xuất đồng thời không gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường như thuốc kháng sinh. Bổ sung men vi sinh dần dần chiếm được vị thế trong nuôi tôm tại Việt Nam.  Aquavet  sẽ khám phá các khía cạnh khác nhau của việc sử dụng men vi sinh ở tôm thẻ chân trắng cũng như tôm sú. Men vi sinh cho tôm là gì Chúng là chất bổ sung vi sinh vật sống đem lại các tác dụng có lợi cho sự cân bằng đường ruột của vật nuôi. Tuy nhiên trong nuôi trồng thủy sản, chúng có thể được định nghĩa là s

Xút

  Xút ăn da Xút là gì Xút là một trong những tên gọi chung của Natri Hydroxide (NaOH). Tên gọi "xút ăn da" của nó bắt nguồn từ đặc điểm ăn da (ăn mòn), một hóa chất công nghiệp được tạo thành từ 3 nguyên tố natri, hydro và oxy. Ở dạng nguyên chất, xút là một chất rắn màu trắng như sáp, dễ dàng hấp thụ nước và tạo thành các dung dịch nước. NaOH là một chất kiềm - một loại bazơ có thể trung hòa axit và hòa tan trong nước. Ngày nay xút ăn da có thể được sản xuất ở dạng viên, mảnh, vảy, bột, lỏng và nhiều kết cấu khác. Trong đó xút vảy, viên là dạng được thương mại nhiều nhất. » Xút vảy 98%, 99%, 99.5% ( caustic soda flakes ): Là những tinh thể rắn màu trắng đục. Các tinh thể sáp này không mùi, hòa tan trong nước và glycerol.. » Caustic Soda Pearls 99%: Là những hạt hình cầu hoặc nửa hình cầu màu trắng, dễ hòa tan trong nước. » Liquid Caustic Soda Lye 32% ; 50%: Là dung dịch không màu và không mùi của natri và nước. Tên khoa học: Natri hydroxit Số CAS: 1310 - 73 - 2 Công thức: Na