Chuyển đến nội dung chính

PAC vàng

 

PAC vàng

Đặc điểm của PAC

Một sản phẩm cực kỳ quan trọng trong ngành xử lý nước, chúng ta hãy xem xét kỹ hơn về Poly Aluminium Chloride (PAC vàng) và các ứng dụng của nó.

Poly Aluminium Chloride là một hợp chất có tính axit được tạo thành từ các nguyên tố nhôm, clo, hydro và oxy. Dạng bột mịn, hạt đồng đều màu vàng và các đặc điểm sau: độ ổn định tuyệt vời, diện tích phân tán rộng, tốc độ thủy phân nhanh, khả năng hấp phụ mạnh, độ phèn lớn, độ đục nước thải thấp, siêu hút nước. Bột PAC không chứa các tạp chất hữu cơ, có thể sử dụng chúng với liều lượng thấp ở mọi điều kiện khí hậu, bảo quản kỹ để cho kết quả tốt và nhanh hơn.
» Hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
» Hiệu quả làm sạch đối với nước thô có nhiệt độ thấp, ô nhiễm hữu cơ nặng tốt hơn nhiều so với các chất keo tụ khác, hơn nữa chi phí xử lý cũng ít hơn. 
» PAC hình thành keo tụ với kích thước lớn và thời gian kết tủa nhanh chóng.
» Phạm vi pH rộng. Nó có thể thích ứng với một loạt các giá trị pH (5-9), và làm giảm giá trị pH sau khi xử lý.
» Thích nghi với nhiều loại nước khác nhau.

 

PAC vàng

 

Công dụng của PAC là gì?

Poly Aluminium Chloride (PAC) được sử dụng phổ biến nhất trong ngành công nghiệp xử lý nước như một chất đông tụ. Đặc trưng bởi mức độ bazơ - con số này càng cao thì hàm lượng polyme càng cao. Nhờ tính bazơ cao, pac vàng thường dùng để xử lý nước thô có độ đục từ thấp đến cao. PAC là một hóa chất xử lý nước hiệu quả cao, nó dễ dàng đông tụ và kết tụ các chất gây ô nhiễm, chất lơ lửng với nhau. Điều này dẫn đến sự hình thành của bông (keo tụ) để loại bỏ qua các bộ lọc. Hình ảnh dưới đây cho thấy quá trình đông tụ đang hoạt động minh họa quá trình này.

PAC vàng còn dùng trong các ngành công nghiệp dầu khí để lọc dầu, nơi sản phẩm hoạt động như một chất khử, ổn định nhũ tương dầu-nước mang lại hiệu suất phân tách tuyệt vời. Đối với dầu thô, bất kỳ sự hiện diện nào của nước đều làm giảm giá trị thương mại và chi phí lọc dầu cao hơn, vì vậy PAC rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả tối ưu.

PAC vàng cũng được sử dụng trong sản xuất chất khử mùi và các sản phẩm chống mồ hôi vì thành phần hoạt tính về cơ bản tạo ra một rào cản trên da và điều tiết lượng mồ hôi.

PAC vàng

 

So sánh nhôm sulphate và PAC

Nhôm sunfat đã được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xử lý nước trong nhiều năm, như một chất kết tụ để loại bỏ các chất gây ô nhiễm, màu sắc không mong muốn và độ đục của nước. Tuy nhiên, quá trình này để lại sản phẩm phụ của nhôm trong nguồn nước, đòi hỏi phải lọc thêm và dẫn đến việc tạo ra một lượng lớn chất thải giống như bùn được xử lý tại bãi chôn lấp. Các chi phí xử lý này có tác động trực tiếp đến chi phí vận hành của nhà máy xử lý nước. Bên cạnh đó các chất thải của nhôm sunfat có nhiều đặc tính vật lý và hóa học dễ gây tổn hại đến các hệ sinh thái. 

Mặt khác, PAC đã được phát triển như một giải pháp thay thế. PAC vàng thủy phân dễ dàng hơn, đông tụ tốt hơn và nhanh chóng tạo thành các bông cặn làm cho sản phẩm này hiệu quả hơn nhiều. Nó cũng sở hữu liều lượng nhôm thấp, do đó để lại ít dư lượng nhôm và sản phẩm cặn bùn.

Như bạn có thể thấy trong hình ở trên, khi PAC được trộn vào nước, nó sẽ thu hút các chất gây ô nhiễm và chúng kết tụ lại với nhau, sau đó chìm xuống đáy và tách khỏi nước dễ dàng. Nước sạch còn lại ở trên cùng của bể chứa sau đó được dẫn vào bước tiếp theo của quy trình xử lý. Chất bẩn rơi xuống đáy bể được gọi là bùn.

PAC vàng

 

Cách sử dụng PAC

Được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước đô thị, xử lý tái sử dụng nước, xử lý nước thải, xử lý nước tái tạo mỏ dầu, xử lý nước làm mát tuần hoàn, xử lý nước công nghiệp, sản xuất giấy, in và nhuộm, da, gốm sứ, luyện kim, khai thác mỏ, dầu, florua, rửa than. Liều lượng pha trung bình của PAC là 20 ~ 50mg / L. 

Lưu ý: Cần rửa sạch ngay với nước nếu không may bị bắn lên da/ mắt. Nhân viên sản xuất phải làm tốt công tác bảo hộ, thiết bị sản xuất phải được niêm phong, phát hiện thấy rò rỉ cần được rửa sạch kịp thời với nước. PAC rất dễ hút ẩm, không được lưu trữ kết hợp với các chất độc hại và nguy hiểm. Không có nguy cơ cháy nổ.

Aquavet là nhà cung cấp PAC hàng đầu tại Việt Nam, phân phối hóa chất này trên toàn quốc với nhiều thương hiệu như GACLPursuit với số lượng lớn. Sản phẩm được sử dụng làm chất kết tụ và đông tụ trong lọc nước, xử lý nước uống / nước sinh hoạt, xử lý nước thải và trong nhiều ngành công nghiệp. Để biết thêm thông tin hãy liên hệ chúng tôi ngay nhé.

 

PAC vàng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Sodium Hydrogen Carbonate

  Sodium Hydrogen Carbonate Sodium bicarbonate Nga Đặc điểm : Bột kết tinh màu trắng không mùi, tan hoàn toàn trong nước. Đặc tính : Natri (sodium) bicarbonate còn gọi là muối nở, Cooking soda, Bicarbonate soda. Công thức phân tử : NaHCO3. Công dụng : Phụ gia bổ sung thức ăn chăn nuôi, chất điện giải trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Tăng độ kiềm trong nuôi trồng thủy sản, ổn định lượng pH trong ao nuôi. Làm chất phụ gia trong chế biến thực phẩm.  - Công nghiệp thực phẩm - làm bánh mì, bánh kẹo, làm đồ uống. - Công nghiệp hóa chất - sản xuất thuốc nhuộm, nhựa bọt và các sản phẩm hữu cơ khác, thuốc thử flo, hóa gia dụng, chất độn bình chữa cháy. - Công nghiệp nhẹ - sản xuất cao su đế và da nhân tạo, làm da (thuộc da và trung hòa), công nghiệp dệt (hoàn thiện vải lụa và bông). - Công nghiệp y dược - sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng sinh học, chạy thận nhân tạo. Lưu ý khi sử dụng : Mặc đồ bảo hộ khi sử dụng sản phẩm. Bảo quản sodium bicarbonate : Nơi khô mát và tránh ánh nắng trự

Bacillus licheniformis là gì

  Bacillus licheniformis là gì Bacillus licheniformis  là một phần của nhóm subtilis, loại vi khuẩn thường được tìm thấy trong đất và lông chim. Các loài chim có xu hướng ở trên mặt đất nhiều hơn trên không (ví dụ chim sẻ) và trên mặt nước (vịt) mang vi khuẩn này phổ biến; licheniformis chủ yếu được tìm thấy xung quanh vùng ngực và bộ lông sau của chim. Mặc dù thuộc nhóm vi khuẩn nhưng chúng đã được cải tiến để trở nên hữu ích. Bào tử Gram dương được quan tâm nhiều về mặt công nghệ sinh học với nhiều ứng dụng hiện tại và tiềm năng. Bao gồm sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, thực phẩm, y sinh và dược phẩm. Việc sử dụng nó như một vector để sản xuất các enzym và sản phẩm sinh học khác cũng đang được quan tâm. Hơn nữa, bên cạnh việc sử dụng rộng rãi như một chế phẩm sinh học, các ứng dụng công nghệ sinh học khác của chủng  B. licheniformis  bao gồm: khoáng hóa sinh học, sản xuất nhiên liệu sinh học,

Sodium Bicarbonate Sisecam

  Sodium Bicarbonate Şişecam Sodium Bicarbonate  Food Grade  (gạch xanh) Một trong những thành phần được sử dụng phổ biến nhất trong làm bánh, natri bicacbonat ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong ngành thực phẩm. Chất phụ gia này còn có một cái tên quen thuộc hơn - baking soda, muối nở. Bạn dễ dàng tìm thấy nó trong nhiều loại bánh ngọt, bánh mì cũng như một số đồ ăn chế biến sẵn. Khi bánh trộn với baking soda, quá trình làm nóng sẽ khiến carbon dioxide giải phóng, làm cho bột nhào và nổi lên. Bánh trở nên nhẹ và xốp nhờ sodium bicarbonate tăng diện tích bề mặt. Nếu bạn đang theo chế độ ăn ít natri hoặc bác sĩ đã khuyến cáo thì hãy nên theo dõi lượng natri của mình. Một thìa cà phê muối nở chứa hơn 1.250 miligam natri. Ngoài công dụng làm bánh, sodium bicarbonate còn được dùng làm chất tạo màu. Phụ gia thực phẩm này thường được thêm vào món ăn không có màu hoặc thay đổi màu sắc trong quá trình chế biến hay bảo quản. Tất nhiên đồ ăn thêm màu sắc sẽ hấp dẫn hơn đối với người mua. Muố